Chương trình đào tạo Tiến sĩ Quan hệ Quốc tế
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUAN HỆ QUỐC TẾ
Mã số: 9310206
1. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ Quan hệ quốc tế đặt mục tiêu đào tạo các nhà khoa học có trình độ cao về lý thuyết và năng lực thực hành phù hợp, có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, khả năng phát hiện, giải quyết những vấn đề mới có ý nghĩa liên quan đến lĩnh vực đối ngoại và khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học.2. CHUẨN ĐẦU RA:2.1. Về phẩm chất đạo đức- Có phẩm chất chính trị vững vàng, kiên định con đường Xã hội Chủ nghĩa, trung thành với Đảng.- Có đạo đức cách mạng, cần kiệm, liêm chính, lối sống lành mạnh, có hành động tích cực, chấp hành đúng chủ chương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.- Có thái độ khách quan, khoa học, trung thực, có năng lực và phương pháp đấu tranh chống quan điểm sai trái, thù địch, tích cực bảo vệ chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng của Đảng.- Có ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật, có trách nhiệm công dân; ý thức xây dựng và bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xã hội góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ và văn minh;- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cần thiết của một cán bộ đối ngoại, có bản lĩnh nghề nghiệp, yêu nghề và có trách nhiệm trong công việc, có ý thức bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xã hội;- Có trách nhiệm với công việc được giao và có tinh thần cầu tiến, hợp tác, thân thiện với các đồng nghiệp và cá nhân khác trong công việc; có tinh thần làm việc nghiêm túc, khoa học.2.2. Về kiến thứcCó hệ thống kiến thức chuyên sâu, tiên tiến và toàn diện thuộc lĩnh vực khoa học chuyên ngành; có tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo; làm chủ được các giá trị cốt lõi, quan trọng trong học thuật; phát triển các nguyên lý, học thuyết của chuyên ngành nghiên cứu; có kiến thức tổng hợp về quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại, tổ chức quản lý và bảo vệ môi trường; có tư duy mới trong tổ chức công việc chuyên môn và nghiên cứu để giải quyết các vấn đề phức tạp phát sinh.2.3. Về kỹ năngCó kỹ năng phát hiện, phân tích các vấn đề phức tạp và đưa ra được các giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề; sáng tạo tri thức mới trong lĩnh vực chuyên môn; có khả năng thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong hoạt động chuyên môn; có năng lực tổng hợp trí tuệ tập thể, dẫn dắt chuyên môn để xử lý các vấn đề quy mô khu vực và quốc tế.Có kỹ năng ngoại ngữ có thể hiểu được các báo cáo phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, bao gồm cả việc trao đổi học thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành. Có thể giao tiếp, trao đổi học thuật bằng ngoại ngữ ở mức độ trôi chảy, thành thạo với người bản ngữ. Có thể viết được các báo cáo khoa học, báo cáo chuyên ngành; có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, phân tích quan điểm về sự lựa chọn các phương án khác nhau.2.4. Về mức tự chủ và trách nhiệmCó năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề; rút ra những nguyên tắc, quy luật trong quá trình giải quyết công việc; đưa ra được những sáng kiến có giá trị và có khả năng đánh giá giá trị của các sáng kiến; có khả năng thích nghi với môi trường làm việc hội nhập quốc tế; có năng lực lãnh đạo và có tầm ảnh hưởng tới định hướng phát triển chiến lược của tập thể; có năng lực đưa ra được những đề xuất của chuyên gia hàng đầu với luận cứ chắc chắn về khoa học và thực tiễn; có khả năng quyết định về kế hoạch làm việc, quản lý các hoạt động nghiên cứu, phát triển tri thức, ý tưởng mới, quy trình mới.3. THỜI GIAN ĐÀO TẠO:- Đối với nghiên cứu sinh (NCS) có bằng thạc sĩ ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành Quan hệ quốc tế, thời gian đào tạo: 3 năm.- Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành gần và ngành khác với chuyên ngành Quan hệ quốc tế, thời gian đào tạo: 3,5 năm.- Đối với NCS có bằng đại học chuyên ngành Quan hệ quốc tế đạt loại giỏi trở lên, thời gian đào tạo: 4 năm.4. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA:4.1. Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành đúng, ngành phù hợp:Các ngành đúng/phù hợp: Quan hệ quốc tế, Lịch sử quan hệ quốc tếTổng số tín chỉ phải tích luỹ: 95 tín chỉ, trong đó:- Các học phần ở trình độ tiến sĩ: 12 tín chỉ- Các chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ- Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ- Luận án tiến sĩ: 75 tín chỉ4.2. Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành gần: phải học bổ sung khối kiến thức chuyên ngành (nhóm học phần bắt buộc và nhóm học phần tự chọn) của chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quan hệ quốc tế tại Học viện và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.Các ngành gần: các chuyên ngành thuộc nhóm Khoa học chính trị, mã: 83102 theo Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ, tiến sĩ Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm các chuyên ngành sau đây: Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Hồ Chí Minh học.Danh mục ngành gần được bổ sung, sửa đổi, cập nhật theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 109 tín chỉ, trong đó:- Các học phần bổ sung: 14 tín chỉ- Các học phần ở trình độ tiến sĩ: 12 tín chỉ- Các chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ- Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ- Luận án tiến sĩ: 75 tín chỉ4.3. Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành khác: phải học bổ sung khối kiến thức cơ sở ngành (nhóm học phần bắt buộc), khối kiến thức chuyên ngành (nhóm học phần bắt buộc và nhóm học phần tự chọn) của chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quan hệ quốc tế tại Học viện và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.Các ngành khác: là những ngành, chuyên ngành không được nêu ở mục 4.1 và mục 4.2.Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 121 tín chỉ, trong đó:- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành thuộc trình độ thạc sĩ: 26 tín chỉ- Các học phần ở trình độ tiến sĩ: 12 tín chỉ- Các chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ- Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ- Luận án tiến sĩ: 75 tín chỉ4.4. Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ: phải hoàn thành các học phần bắt buộc và tự chọn thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành của chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quan hệ quốc tế tại Học viện (không phải viết luận văn thạc sĩ) và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 134 tín chỉ, trong đó:- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành thuộc trình độ thạc sĩ: 39 tín chỉ- Các học phần ở trình độ tiến sĩ: 12 tín chỉ- Các chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ- Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ- Luận án tiến sĩ: 75 tín chỉ5. TUYỂN SINH:5.1. Phương thức tuyển sinh- a) Đối tượng từ thạc sĩ: xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Học viện Ngoại giao
- b) Đối tượng từ cử nhân: kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn
- Môn thi Cơ bản: Triết học
- Môn thi Cơ sở: Chính trị quốc tế
- Môn Ngoại ngữ: Chọn một trong 3 thứ tiếng: Anh, Pháp, Trung Quốc
TT | Tên học phần | Thời gian thực hiện |
Phần 1 | Các học phần ở trình độ tiến sĩ | Năm thứ nhất |
Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan | Năm thứ hai | |
Phần 2 | Nghiên cứu khoa học | Năm thứ nhất và hai |
Phần 3 | Luận án tiến sĩ | Năm thứ hai và ba |
TT | Tên học phần | Thời gian thực hiện |
Phần 1 | Các học phần bổ sung | Năm thứ nhất |
Phần 2 | Các học phần ở trình độ tiến sĩ | Năm thứ nhất |
Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan | Năm thứ hai | |
Phần 3 | Nghiên cứu khoa học | Năm thứ nhất và hai |
Phần 4 | Luận án tiến sĩ | Năm thứ hai và ba |
TT | Tên học phần | Thời gian thực hiện |
Phần 1 | Các học phần bổ sung | Năm thứ nhất và hai |
Phần 2 | Các học phần ở trình độ tiến sĩ | Năm thứ hai |
Các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan | Năm thứ ba | |
Phần 3 | Nghiên cứu khoa học | Năm thứ hai và ba |
Phần 4 | Luận án tiến sĩ | Năm thứ ba và tư |